Chứng chỉ Tiếng anh B2 khung Châu Âu là gì? Đơn vị tổ chức thi?

Chứng chỉ Tiếng anh B2

Table of Contents

Chứng chỉ Tiếng anh B2 khung Châu Âu là gì?

1. Giới thiệu chung

Chứng chỉ Tiếng Anh B2 là một trong những chứng chỉ quan trọng theo khung tham chiếu chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR – Common European Framework of Reference for Languages). Chứng chỉ này là một công cụ đánh giá kỹ năng tiếng Anh của cá nhân và được nhiều tổ chức, trường học, và doanh nghiệp coi trọng.

2. Khung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR)

Khung Châu Âu về Ngôn ngữ chia các kỹ năng ngôn ngữ thành sáu cấp độ, từ A1 đến C2. B2 là một trong những cấp độ trung bình cao, thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ độc lập và hiệu quả trong nhiều tình huống.

3. Nội dung của Chứng chỉ Tiếng Anh B2

3.1. Nghe (Listening)

Kỹ năng nghe là một phần quan trọng của Chứng chỉ Tiếng Anh B2. Người học được đánh giá khả năng hiểu các cuộc đàm thoại, bài giảng, và thông tin từ các nguồn âm thanh.

3.2. Nói (Speaking)

Phần nói đòi hỏi người học có khả năng trình bày ý một cách rõ ràng và tự tin. Họ cũng được đánh giá về khả năng thảo luận và tương tác trong các tình huống giao tiếp.

3.3. Đọc (Reading)

Người học cần đọc và hiểu các văn bản phức tạp, bao gồm cả văn bản học thuật và thông tin chi tiết từ nhiều nguồn khác nhau.

3.4. Viết (Writing)

Phần viết đánh giá khả năng của người học trong việc sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý và trình bày thông tin một cách có tổ chức và logic.

4. Ý nghĩa của Chứng chỉ B2

Chứng chỉ Tiếng Anh B2 chứng minh rằng người học có khả năng sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và hiệu quả trong nhiều bối cảnh. Điều này mở ra nhiều cơ hội học tập, làm việc, và giao tiếp trong cộng đồng quốc tế.

5. Kiểm tra Chứng chỉ Tiếng Anh B2

Có nhiều tổ chức uy tín trên thế giới cung cấp các kỳ thi chứng chỉ Tiếng Anh B2, như Cambridge English: First (FCE) hoặc IELTS (International English Language Testing System). Khi người học đạt được điểm đủ trong các kỳ thi này, họ sẽ nhận được Chứng chỉ Tiếng Anh B2.

Đơn vị tổ chức thi Chứng chỉ Tiếng Anh B2?

Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố danh sách 30 trường đại học được tổ chức thi, cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Theo danh sách Cục Quản lý chất lượng vừa công bố, năm nay có thêm 3 trường mới được tổ chức thi, cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam, gồm Trường đại học Kinh tế quốc dân, Trường đại học Kinh tế TP.HCM và Trường đại học Lạc Hồng.

1. Trường Đại học Sư phạm TPHCM

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 27 tháng 10 năm 1976 theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ, là một trường đại học chuyên ngành sư phạm và ngôn ngữ, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đại học sự phạm TPHCM

2. Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế

Đại học Ngoại ngữ Huế là một trường đại học trực thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm của quốc gia Việt Nam. Trường được thành lập ngày 13/07/2004 trên cơ sở sáp nhập các khoa và tổ ngoại ngữ từ 6 trường thành viên của Đại học Huế với bề dày truyền thống gần 50 năm kể từ năm 1957

3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Ngoại ngữ, là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Đây được đánh giá là trường đại học đầu ngành và có lịch sử lâu đời nhất về đào tạo và giảng dạy ngôn ngữ tại Việt Nam

4. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

Trường Đại học Ngoại ngữ được thành lập theo quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 khoa ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng – hiện là một trong 6 trường thành viên của Đại học Đà Nẵng.

5. Đại học Thái Nguyên

Đại học Thái Nguyên là một trong ba hệ thống đại học vùng của Việt Nam, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia, được đánh giá là một trong 17 trường/nhóm trường đại học tốt nhất tại Việt Nam và là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.

6. Trường Đại học Cần Thơ

Trường Đại học Cần Thơ là một trường đại học đa ngành lớn có vị thế trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam, được Chính phủ xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia của cả nước. Trường là một trong ba trường đại học tại Việt Nam đạt chuẩn đào tạo quốc tế của Hệ thống đại học ASEAN.

7. Trường Đại học Hà Nội

Trường Đại học Hà Nội là một trong hai cơ sở đào tạo và nghiên cứu ngoại ngữ ở trình độ đại học và sau đại học; cơ sở đào tạo chuyên ngành bằng ngoại ngữ; cung cấp các dịch vụ về ngoại ngữ lớn nhất Việt Nam.

8. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trường đại học công lập tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1951, là trường đại học thứ tư tại Việt Nam được thành lập, trường Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam.

9. Trường Đại học Vinh

Trường Đại học Vinh là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trường đại học lớn có vị thế trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.

10. Học viện An ninh Nhân dân

Học viện An ninh nhân dân trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nhân cách của người cán bộ An ninh; nghiên cứu khoa học về An ninh nhân dân phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

11. Trường Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.

Tích cực thực hiện đổi mới và góp phần phát triển giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đến năm 2035 phát triển Trường Đại học Sài Gòn trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.

12. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM

Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh University of Banking – HUB) là trường đại học công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập từ ngày 16/12/1976.
HUB có hơn 13.000 sinh viên đang theo học ở các bậc đào tạo từ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với 7 ngành, hơn 40 chương trình đào tạo.

13. Trường Đại học Trà Vinh

14. Trường Đại học Văn Lang

15. Trường Đại học Quy Nhơn

16. Trường Đại học Tây Nguyên

17. Trường Đại học Công nghiệp TPHCM

18. Học viện Báo chí và Tuyên truyền

19. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM

20. Học viện Khoa học quân sự

21. Trường Đại học Thương mại

22. Học viện Cảnh sát nhân dân

23. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM

24. Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM

25. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo đó, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được ban hành ngày 24-1-2014, trên cơ sở ứng dụng khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR) và một số khung trình độ tiếng Anh ở các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam.

Khung này được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) và 6 bậc (từ 1 đến 6 tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR):

Bậc 1 (sơ cấp) tương thích với bậc A1 trong CEFR.

Bậc 2 (sơ cấp) tương thích với bậc A2 trong CEFR.

Bậc 3 (trung cấp) tương thích với bậc B1 trong CEFR.

Bậc 4 (trung cấp) tương thích với bậc B2 trong CEFR.

Bậc 5 (cao cấp) tương thích với bậc C1 trong CEFR.

Bậc 6 (cao cấp) tương thích với bậc C2 trong CEFR.

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc này được dùng làm tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức, viên chức (về ngạch, bậc hoặc quy hoạch, bổ nhiệm) thay vì sử dụng các loại chứng chỉ A, B, C như trước.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *